Soạn Tiếng Anh 6 Unit 6: Skills 1 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 64, 65 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 6: Our Tet holiday.
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 6: Skills 1 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 64, 65 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 6: Our Tet holiday.
Test your memmory! (Kiểm tra trí nhớ!)
Tick (✓) the things which appear in the passages and cross (x) the ones which don't. (Kiểm tra khả năng nhớ của em! Đánh dấu (✓) sự việc xuất hiện trong bài đọc và đánh dấu (x) cho sự việc không xuất hiện trong bài đọc.)
- The things appear in the passages: a, b, c, e, f, g (Những sự việc xuất hiện trong bài đọc: a, b, c, e, g)
- The things don't appear in the passages: d, h (Những sự việc không xuất hiện trong bài đọc: d, f)
b. a day full of fun: một ngày ngập tràn niềm vui
d. decorating the house: trang trí nhà
f. saying wishes: chúc điều tốt đẹp
g. cheering and singing: reo hò và hát
h. visiting relatives: thăm họ hàng
What are the students doing in this picture? (Những học sinh đang làm gì trong bức tranh này?)
Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi. (Nghe Mi và Minh đang nói về bạn thân nhất của họ. Nhìn các bức tranh bên dưới và nói xem ai là Lan và ai là Chi.)
Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She's tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She's very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she's playing football over there!
Minh: Chi is my best friend. We're in class 6B. She's short with long black hair and a big nose. I like her because she's kind to me. She helps me with my English. She's also hard-working. She always does her homework before class. Look, she's going to the library.
Mi: Bạn thân nhất của tôi là Lan. Bạn ấy học cùng lớp 6A với tôi. Bạn ấy cao và mảnh khảnh. Bạn ấy có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ. Bạn ấy rất năng động và thân thiện. Bạn ấy thích chơi thể thao và có nhiều bạn bè. Nhìn kìa, bạn ấy đang chơi bóng đá đằng kia!
Minh: Chi là bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi đang học lớp 6B. Bạn ấy thấp bé với mái tóc đen dài và chiếc mũi to. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt với tôi. Bạn ấy giúp tôi học tiếng Anh. Bạn ấy cũng rất chăm chỉ. Bạn ấy luôn làm bài tập trước khi đến lớp. Nhìn kìa, bạn ấy đang đi đến thư viện.
Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.
(Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội mũ lưỡi trai màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và một chiếc váy xanh.)
Listen to the talk again. Fill each blank with a word/number you hear. (Nghe lại bài trò chuyện. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ / con số mà em nghe được.)
1. Mi and Lan are studying in class__________.
2. Lan has short_________ hair and a small__________.
3. Lan is active and__________.
4. Chi's hair is long and black, and her nose is__________.
1. Mi and Lan are studying in class 6A.
2. Lan has short black hair and a small mouth.
(Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.)
4. Chi's hair is long and black, and her nose is big.
(Tóc của Chi dài và đen, mũi to.)
Work in pairs. Ask and answer about your best friend. Use these notes to help you.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về bạn thân nhất của em. Sử dụng những ghi chú này để giúp em.)
2. What does he / she look like?
(Bạn ấy tên gì? – Bạn ấy tên Minh.)
(Bạn ấy trông như thế nào? – Bạn ấy cao và có dáng vẻ thể thao.)
3. He likes playing soccer and drawing.
(Bạn ấy thích cái gì? – Bạn ấy thích chơi bóng đá và vẽ.)
4. I like him because he is kind, he always helps friends. Besides, he is caring, when I am sick, he gets medicine for me.
(Tôi thích bạn ấy bởi vì bạn ấy tử tế, luôn giúp đỡ bạn bè. Hơn nữa, bạn ấy biết quan tâm người khác, khi tôi ốm bạn ấy mua thuốc giúp tôi.)
Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4. (Viết bài nhật ký khoảng 50 từ về bạn thân nhất của em. Sử dụng câu trả lời cho các câu hỏi ở bài 4.)
My best friend is Minh. We are both in class 6A. He is tall and sporty. He likes playing soccer and drawing. I like him because he is kind. He always helps friends with their homework. Besides, he is caring. When I am sick, he gets medicine for me.
Bạn thân nhất của tôi là Minh. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6A. Bạn ấy cao và có dáng vẻ rất thể thao. Anh ấy thích chơi bóng đá và vẽ. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.
My best friend is Hung. We are both in class 6B. He is tall and thin. He likes playing basketball and singing. I like him because he is helpful. He always helps friends with their homework. Besides, he is caring. When I am sick, he gets medicine for me.
Bạn thân nhất của tôi là Hưng. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6B. Bạn ấy cao và gầy. Anh ấy thích chơi bóng rổ và hát. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.
Reading the passages and decide who says sentences 1-5. (Đọc các đoạn văn và quyết định ai nói các câu 1-5.)
I often go to Times Square with my parents to welcome the New Year. When the clock strikes midnight, colourful fireworks light up the sky. Everybody cheers and sings.
On New Year's Day, we dress beautifully and go to our grandparents' houses. We wish them Happy New Year and they give us lucky money. Then we go out and have a day full of fun.
I learn some customs about Tet from my parents. People give rice to wish for enough food and buy salt to wish for good luck. Dogs are lucky animals but cats are not. A cat's cry sounds like "poor" in Vietnamese.
2. We welcome the New Year at Times Square.
4. We give rice to wish for enough food.
Russ – Mỹ: Tôi thường cùng bố mẹ đến Quảng trường Thời đại để đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, những chùm pháo hoa đầy màu sắc thắp sáng bầu trời. Mọi người cổ vũ và hát.
Wu – Trung Quốc: Ngày Tết, chúng tôi ăn mặc đẹp và về nhà ông bà ngoại. Chúng tôi chúc họ năm mới hạnh phúc và họ cho chúng tôi lì xì. Sau đó chúng tôi đi chơi và có một ngày đầy niềm vui.
Mai – Việt Nam: Tôi học một số phong tục về Tết từ cha mẹ tôi. Người ta cho gạo để cầu mong đủ ăn, mua muối để cầu may. Chó là loài động vật may mắn nhưng mèo thì không. Tiếng kêu của mèo nghe có vẻ "tội nghiệp" trong tiếng Việt.
2. We welcome the New Year at Times Square.
(Chúng tôi đón năm mới tại Quảng trường Thời đại.)
4. We give rice to wish for enough food.
(Chúng ta cho gạo để mong có đủ thức ăn.)
Tick (✓) the things which appear in the passages and cross (x) the ones which don't. (Kiểm tra khả năng nhớ của em! Đánh dấu (✓) sự việc xuất hiện trong bài đọc và đánh dấu (x) cho sự việc không xuất hiện trong bài đọc.)
- The things appear in the passages: a, b, c, e, f, g
(Những sự việc xuất hiện trong bài đọc: a, b, c, e, g)
- The things don't appear in the passages: d, h
(Những sự việc không xuất hiện trong bài đọc: d, f)
b. a day full of fun: một ngày ngập tràn niềm vui
d. decorating the house: trang trí nhà
f. saying wishes: chúc điều tốt đẹp
g. cheering and singing: reo hò và hát
h. visiting relatives: thăm họ hàng
Work in groups. These are some activities from the reading passages in 1. Tell your group if you do them during Tet. (Làm việc theo nhóm. Có một số hoạt động từ bài đọc bài 1. Kể cho nhóm em nghe em có làm những hoạt động này vào ngày Tết không.)
go to Times Square to welcome the New Year
=> I don't go to Times Square to welcome the New Year.
(Tôi không đến Quảng trường Thời đại để đón Năm mới.)
1. watch fireworks on New Year's Eve
(xem pháo hoa vào đêm giao thừa)
2. sing when the New Year comes
- I always watch fireworks on New Year's Eve.
(Tôi luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
- I don’t sing when the New Year comes.
- I always get lucky money at Tet.
- I usually go out and have fun with my friends.
(Tôi thường đi vui chơi với bạn bè.)
- I always dress beautifully at Tet.
(Tôi luôn ăn mặc đẹp vào dịp Tết.)
- I don’t buy salt for happiness.
(Tôi không mua muối để có niềm vui.)
Work in groups. Read the list and discuss what you should or shouldn't do at Tet. (Làm việc theo nhóm. Đọc danh sách và thảo luận việc em nên hoặc không nên làm vào dịp Tết.)
A: We should dress beautifully at Tet.
(Chúng ta nên ăn mặc đẹp vào ngày Tết.)
B: I agree. Should we ask for lucky money?
(Mình đồng ý. Chúng mình có nên xin lì xì không nhỉ?)
A: We should help decorate our houses.
(Chúng ta nên giúp trang trí nhà cửa.)
B: I agree. Should we play games all night?
(Mình đồng ý. Chúng mình có nên chơi trò chơi cả đêm không nhỉ?)