Bằng chứng trong tiếng Anh được gọi là “evidence”.
Bằng chứng trong tiếng Anh được gọi là “evidence”.
– Evidence: Bằng chứng là những sự kiện, tài liệu, vật chứng, lời khai hoặc bất kỳ điều gì có thể được sử dụng để chứng minh hoặc bác bỏ một điều gì đó trong một vụ kiện.
– Testimony: Bằng chứng bằng lời nói của một nhân chứng hoặc người có liên quan đến vụ án.
– Documentary evidence: Bằng chứng bằng văn bản, như hợp đồng, thư từ, hóa đơn, biên lai, v.v.
– Physical evidence: Bằng chứng bằng vật chất, như vũ khí, dấu vết, dấu vân tay, mẫu DNA, v.v.
– Circumstantial evidence: Bằng chứng gián tiếp là những bằng chứng không trực tiếp chỉ ra sự thật của một điều gì đó, nhưng có thể suy luận từ các sự kiện khác. Ví dụ, nếu một người bị cáo buộc đã giết người và tòa án có bằng chứng rằng anh ta có hung khí, có dấu hiệu của nạn nhân trên quần áo của anh ta và có mối thù với nạn nhân, thì đó là những bằng chứng gián tiếp cho rằng anh ta là hung thủ.
– Direct evidence: Bằng chứng trực tiếp chứng minh được sự thật mà không cần suy luận hay giả định.
– Hearsay evidence: Bằng chứng dựa trên lời kể của người khác mà không phải là nhân chứng trực tiếp.
– Expert evidence: Bằng chứng dựa trên ý kiến của một chuyên gia có kiến thức hoặc kinh nghiệm về một lĩnh vực nào đó liên quan đến vụ án.
– Admissible evidence: Bằng chứng hợp lệ là những bằng chứng được tòa án cho phép sử dụng trong phiên tòa. Để được coi là hợp lệ, bằng chứng phải liên quan đến vấn đề tranh luận và phải đáp ứng các quy tắc pháp lý khác. Ví dụ, bằng chứng có thể bị loại bỏ nếu nó là hearsay (lời đồn), irrelevant (không liên quan), prejudicial (gây thiệt hại) hoặc obtained illegally (thu thập trái phép).
– Inadmissible evidence: Bằng chứng không được phép sử dụng trong toà án do vi phạm các quy tắc pháp lý.
– Burden of proof: Gánh nặng chứng minh là trách nhiệm của một bên trong một vụ kiện phải chứng minh rằng những điều họ tuyên bố là đúng. Thông thường, gánh nặng chứng minh nằm ở bên nguyên đơn.
– Standard of proof: Tiêu chuẩn chứng minh là mức độ thuyết phục mà một bên trong một vụ kiện phải đạt được để thắng kiện. Tiêu chuẩn chứng minh có thể khác nhau tùy thuộc vào loại vụ kiện. Ví dụ, trong các vụ án hình sự, tiêu chuẩn chứng minh là beyond a reasonable doubt (ngoài mọi nghi ngờ hợp lý), trong khi trong các vụ án dân sự, tiêu chuẩn chứng minh thường là preponderance of the evidence (sự ưu thế của bằng chứng) hoặc clear and convincing evidence (bằng chứng rõ ràng và thuyết phục).
– Cử nhân tiếng Anh là: Bachelor
– Cử nhân kinh tế tiếng Anh là: Bachelor of Economics
– Cử nhân cao đẳng tiếng Anh là: College bachelor
– Bằng cử nhân ngôn ngữ Anh tiếng Anh là: Bachelor’s Degree in English
– Cử nhân tiếng Anh tiếng Anh là: English bachelor
– Bằng đại học tiếng Anh tiếng Anh là: English university degree
Evidence shows that learning English has many benefits for personal and social development. (Bằng chứng cho thấy rằng việc học tiếng Anh có nhiều lợi ích cho sự phát triển cá nhân và xã hội.)
We have collected enough evidence to prove that the defendant is guilty. (Chúng tôi đã thu thập đủ bằng chứng để chứng minh rằng bị cáo có tội.)
You need to provide English language evidence to apply for a student visa. (Bạn cần cung cấp bằng chứng tiếng Anh để xin visa du học.)
English language evidence is an important factor to assess the candidate’s ability. (Bằng chứng tiếng Anh là một yếu tố quan trọng để đánh giá năng lực của ứng viên.)
You can use different types of English language evidence to support your point of view in an essay. (Bạn có thể sử dụng các bằng chứng tiếng Anh khác nhau để hỗ trợ quan điểm của bạn trong bài luận.)
– Cử nhân tiếng Anh là gì? – tiếng Anh là: What is the Englishman?
– Bằng cử nhân trong tiếng Anh – tiếng Anh là: Bachelor’s degree in English
– Bằng cử nhân có phải là bằng đại học không? – tiếng Anh là: Is a bachelor degree a university degree?
– Cử nhân kinh tế tiếng Anh là gì? – tiếng Anh là: What is a Bachelor in Economics in English?
– Cử nhân cao đẳng tiếng Anh là gì? – tiếng Anh là: What is a college bachelor in English?
– Các loại bằng cấp, học vị phổ biến trong tiếng Anh – tiếng Anh là: Common degrees and degrees in English
– Từ vựng về các loại bằng cấp học vị tiếng Anh – tiếng Anh là: Vocabulary of English qualifications
– Bằng kỹ sư tiếng Anh là gì? tổng hợp những vấn đề mà bạn cần biết – tiếng Anh là: What is an English engineering degree? Synthesize the issues you need to know
– Có bằng cử nhân ngoại ngữ có được miễn thi ngoại ngữ – tiếng Anh là: Having a bachelor’s degree in foreign language is exempt from the foreign language test
– Cử nhân chất lượng cao bằng tiếng Anh, tiếng Pháp – tiếng Anh là: High quality bachelor’s degree in English and French
– Học qua mạng lấy bằng cử nhân Tiếng Anh – tiếng Anh là: Online study for a bachelor’s degree in English
– Tại sao không nên học cử nhân ngoại ngữ? – tiếng Anh là: Why should not study foreign language bachelor?
– Văn bằng 2 ngôn ngữ Anh – tiếng Anh là: Diploma in 2 languages English
– Lấy bằng cử nhân ngôn ngữ Anh trực tuyến có khó không? – tiếng Anh là: Is it difficult to get a bachelor’s degree in English language online?
– Cử nhân kế toán và tài chính – tiếng Anh là: Bachelor of Accounting and Finance
– Cử nhân quản trị doanh nghiệp – tiếng Anh là: Bachelor of business administration
– Bằng cấp đại học/sau đại học – tiếng Anh là: University / Postgraduate Degree
Trên đây, là toàn bộ thông tin liên quan đến bằng cử nhân tiếng Anh là gì?, các cụm từ liên quan tới bằng cử nhân tiếng Anh được sử dụng như thế nào?, ví dụ những đoạn văn thường sử dụng cụm từ bằng cử nhân tiếng Anh. Cảm ơn quý vị đã tham khảo bài viết này!
To prove that learning a foreign language is beneficial for the brain, the author cited some scientific evidence from reputable studies. For example, he says that “according to a Northwestern University study, multilingual people are better at processing sounds than monolingual people.”
(Để chứng minh rằng việc học ngoại ngữ có lợi cho não bộ, tác giả đã dẫn một số bằng chứng khoa học từ các nghiên cứu uy tín. Ví dụ, ông nói rằng “theo một nghiên cứu của Đại học Northwestern, những người đa ngôn ngữ có khả năng xử lý âm thanh tốt hơn những người đơn ngôn ngữ”.)
In the essay analyzing literature, students used evidence directly from the text to analyze the main character. She wrote that “the protagonist is a strong and independent woman, which is shown by the way she refuses the rich man’s marriage proposal”. She also quotes a line of the main character’s dialogue to illustrate her point: “I don’t need anyone to live happily, I just need to be confident in myself.”
(Trong bài luận phân tích văn học, sinh viên đã sử dụng các bằng chứng trực tiếp từ văn bản để phân tích nhân vật chính. Cô ấy viết rằng “nhân vật chính là một người phụ nữ mạnh mẽ và độc lập, điều này được thể hiện qua cách cô ấy từ chối lời cầu hôn của người đàn ông giàu có”. Cô ấy cũng trích dẫn một đoạn thoại của nhân vật chính để minh họa cho quan điểm của mình: “Tôi không cần ai để sống hạnh phúc, tôi chỉ cần tự tin vào bản thân mình”.)
The researcher presented evidence to support his hypothesis about the effect of climate change on the survival of animals. This includes satellite images, DNA samples and direct observations.
(Nhà nghiên cứu đã trình bày bằng chứng để ủng hộ cho giả thuyết của mình về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sự sống của các loài động vật. Bằng chứng này gồm các ảnh chụp vệ tinh, các mẫu DNA và các quan sát trực tiếp.)
Trong giao tiếp hàng ngày với người nước ngoài khi nhắc đến các hệ đào tạo thì không thể không nhắc đến cụm từ bằng cử nhân tiếng Anh là gì?. Theo đó mà ngoài định nghĩa cử nhân tiếng Anh là gì? Thì những vấn đề khác như sau cúng được quan tâm tới: các cụm từ liên quan tới bằng cử nhân tiếng Anh được sử dụng như thế nào?, ví dụ những đoạn văn thường sử dụng cụm từ bằng cử nhân tiếng Anh
Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những thông tin liên quan trên, hi vọng sẽ có hữu ích với khách hàng.
Bằng cử nhân là một loại văn bằng trong hệ thống giáo dục của quốc dân, đây bằng cử nhân được cấp cho những người đã hoàn thành chương trình học tại trường đại học và thời gian đào tạo thông thường là 4 năm, tuy nhiên thực tế sẽ phụ thuộc vào từng lĩnh vực, việc hoàn tất khoa học của sinh viên theo học.
Hiểu được bằng cử nhân là gì? Trong mục tiếp theo chúng tôi tiếp tục làm rõ bằng cử nhân tiếng Anh là gì?
Bằng cử nhân tiếng anh là bachelor và được định nghĩa là A bachelor’s degree is a type of degree in the national education system, a bachelor’s degree is granted to those who have completed university programs and the usual training period is 4 years, however the practice will depend on the field, the student’s scientific completion.
Bằng cao đẳng tiếng Anh là The Degree Of Associate
Bằng cao đẳng đứng sau bằng đại học và trên 1 bậc so với bằng trung cấp, người tốt nghiệp cao đẳng hoàn toàn có thể học liên thông lên đại học hoặc cao hơn nếu trường đang theo học cho phép học liên thông.