Gỗ Mdf Thuế Suất Bao Nhiêu

Gỗ Mdf Thuế Suất Bao Nhiêu

Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về thuế GTGT để kê khai đúng, đủ và tránh sai sót, đồng thời tận dụng được các ưu đãi thuế (nếu có).

Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về thuế GTGT để kê khai đúng, đủ và tránh sai sót, đồng thời tận dụng được các ưu đãi thuế (nếu có).

MDF (Medium Density Fiberboard)

Ưu điểm của gỗ công nghiệp MDF Á Châu:

Tương tự như ván MFC, Melamine MDF cũng được ứng dụng vô cùng rộng rãi trong lĩnh vực nội thất văn phòng, nhà ở, chung cư cao cấp, bệnh viện, trường học, nội thất trẻ em…

Sản phẩm của Gỗ Á Châu đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng Quốc Tế – International Quality (E1, E2, E0, Green Label, Super E0, EPA, JIS,…). Bên cạnh đó, 100% ván Melamine MDF của GAC đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc Tế.

Ngoài ra Gỗ Á Châu là công ty duy nhất trong ngành gỗ Việt Nam đạt được giấy chứng nhận Green Label do Singapore cấp – đây là giấy chứng nhận danh giá nhất tại khu vực về sản phẩm xanh – sạch – thân thiện và bảo vệ môi trường.

Với bề mặt ván nền MDF phẳng mịn, Melamine MDF có thể đáp ứng được nhiều yêu cầu cao hơn về mặt kỹ thuật, đặc biệt với các bề mặt trang trí cần có độ bóng, mịn cao, giúp các bề mặt này đạt được hiệu ứng cao nhất, các chi tiết cần khoan định hình, phủ sơn…

Hiện nay, Gỗ Á Châu có sẵn 300 màu Melamine từ các màu đơn sắc như đen, trắng, xám nhạt, xám chì, … cho đến tất cả các màu vân gỗ như Oak (sồi), Ash (tần bì), Maple (gỗ thích), Beech (giẻ gai), Acacia (tràm), Teak (giả tị), Walnut (óc chó), Cherry (anh đào), Gõ đỏ, …, từ vân đá, xi măng, beton, … đến giả vải, … từ hiện đại đến giả cổ, … tất cả đều giống như gỗ thật.

• Kích thước và độ dày ván Melamine MDF tiêu chuẩn:

Gỗ Á Châu cũng cung cấp tấm Melamine MDF chống ẩm lõi xanh đồng màu với Melamine MDF loại chuẩn.

Với đặc tính chống ẩm, Melamine MDF chống ẩm cũng được khuyến cáo nên sử dụng cho khu vực ẩm ướt như bếp, khu vệ sinh ( tủ bếp, tủ vệ sinh, vách ngăn vệ sinh), phòng thí nghiệm, bệnh viện, trường học…

Tôi có công ty may doanh thu mỗi năm tầm 20 tỷ chưa trừ chi phí, tôi muốn hỏi công ty tôi phải chịu mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ Khoản 2 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP về hướng dẫn luật thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định:

- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.

Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề.

Như vậy đối với trường hợp của công ty anh/chị thì mức thuế suất mà công ty anh/chị phải chịu là 20% năm.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về thắc mắc của anh/chị

Thuế suất thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú là bao nhiêu? Căn cứ pháp luật, cách thực hiện, ví dụ và lưu ý cần biết.

Cách thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú phải xác định tổng doanh thu chịu thuế GTGT từ các hoạt động cung cấp dịch vụ lưu trú, bao gồm doanh thu từ phòng nghỉ, các dịch vụ bổ sung như ăn uống, giặt ủi, thuê xe… nếu gộp chung trong giá dịch vụ lưu trú.

Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo mẫu tờ khai GTGT (Mẫu số 01/GTGT) hàng tháng hoặc hàng quý tùy theo quy mô và loại hình doanh nghiệp. Việc kê khai được thực hiện qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.

Doanh nghiệp nộp số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã trừ đi số thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Số tiền thuế phải nộp được tính theo công thức:

Doanh nghiệp lưu giữ các hóa đơn bán hàng, chứng từ thanh toán để phục vụ cho việc kê khai, quyết toán thuế GTGT và để đối chiếu khi có thanh tra thuế.

Những vấn đề thực tiễn khi áp dụng thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú

Một số doanh nghiệp cung cấp nhiều loại dịch vụ kèm theo dịch vụ lưu trú như ăn uống, tổ chức sự kiện, dịch vụ du lịch… Việc tách biệt và xác định đúng doanh thu chịu thuế GTGT của từng loại dịch vụ có thể gặp khó khăn và dễ dẫn đến sai sót trong kê khai thuế.

Trong một số giai đoạn, như dịch COVID-19, Chính phủ có thể điều chỉnh mức thuế GTGT hoặc áp dụng các chính sách ưu đãi thuế đặc biệt để hỗ trợ doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc cập nhật và thực hiện các chính sách này không phải lúc nào cũng kịp thời, gây lúng túng cho doanh nghiệp.

Với sự phát triển của các mô hình kinh doanh trực tuyến như Airbnb, Booking.com, việc quản lý thuế GTGT cho các dịch vụ lưu trú trở nên phức tạp hơn, đặc biệt là trong việc xác định đối tượng nộp thuế và doanh thu chịu thuế.

Ví dụ minh họa về thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú

Công ty ABC kinh doanh khách sạn tại Đà Nẵng. Trong tháng 8/2024, khách sạn có tổng doanh thu từ dịch vụ lưu trú là 1 tỷ đồng, đã bao gồm thuế GTGT. Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT như sau:

Sau khi trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có), công ty ABC sẽ nộp phần thuế còn lại vào ngân sách nhà nước.

Căn cứ pháp luật về thuế suất thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Dịch vụ lưu trú là một trong những loại dịch vụ chịu thuế GTGT theo quy định pháp luật.

Theo Điều 8, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 và 2016, dịch vụ lưu trú thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất phổ biến là 10%. Điều này được quy định cụ thể trong các thông tư hướng dẫn thi hành, như Thông tư 219/2013/TT-BTC và các thông tư sửa đổi, bổ sung.

Mức thuế suất 10% áp dụng cho các dịch vụ lưu trú bao gồm:

Mức thuế suất này áp dụng đồng bộ cho cả các cơ sở lưu trú kinh doanh trực tiếp và qua các nền tảng trực tuyến.