Hiện tại đã có biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 mới nhất. Cụ thể những thay đổi về Biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 như thế nào, cách tra biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 và cách tính thuế XNK ra sao? Xuất nhập khẩu Lê Ánh sẽ gửi thông tin này đến bạn trong bài viết dưới đây.
Hiện tại đã có biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 mới nhất. Cụ thể những thay đổi về Biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 như thế nào, cách tra biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 và cách tính thuế XNK ra sao? Xuất nhập khẩu Lê Ánh sẽ gửi thông tin này đến bạn trong bài viết dưới đây.
Nội dung biểu thuế 2023 tổng hợp bao gồm:
1. Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam theo Thông tư 31/2022/TT-BTC.
2. Các biểu thuế năm 2023 liên quan đến hàng hóa XK, NK: Tổng cộng 31 biểu thuế, gồm: Biểu thuế XK, Biểu thuế NK thông thường, Biểu thuế NK ưu đãi, Biểu thuế GTGT, Biểu thuế TTĐB, Biểu thuế BVMT, 22 Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt & 03 biểu thuế XK ưu đãi của VN tham gia 17 Hiệp định thương mại song phương và đa phương.
3. Các chính sách quản lý mặt hàng theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan đến 8.724/14.414 mã HS
Cụ thể hơn, trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 cung cấp các thông tin sau:
- Danh mục hàng hóa Xuất nhập khẩu theo quy định hiện hành
- Thông tin tra cứu trên biểu thuế gồm các nghiệp vụ: Biểu thuế Xuất khẩu, Biểu thuế Nhập khẩu thông thường, Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế GTGT, Biểu thuế TTĐB, Biểu thuế BVMT & 12 Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt, XK ưu đãi của Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại song phương và đa phương.
- Các quy tắc mặt hàng cụ thể kèm theo các biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
- Tổng hợp 55 loại chính sách quản lý áp dụng với hàng hóa xuất nhập khẩu vào thị trường Việt Nam áp dụng theo từng mặt hàng.
Hình ảnh bảng danh mục biểu thuế XNK 2023
Giải thích một số thuật ngữ trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2023. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu thì:
Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
Biểu thuế XNK 2023 cũng là căn cứ để tra mã HS, từ đó có thể xác định được mức thuế suất của hàng hóa xuất nhập khẩu.
»»»» Tham khảo: Khóa học xuất nhập khẩu ONLINE cho người mới bắt đầu
• Socialist republic of Vietnam => Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam • Ministry of Finance => Bộ tài chính • Minister of Finance => Bộ trưởng bộ tài chinh • Deputy Minister => Thứ trưởng • Tax directorate => Tổng cục thuế • Director General => Tổng cục trưởng, Cục trưởng • Deputy Director General => Tổng cục phó, Cục phó • Tax department => Cục thuế • District tax department => Chi cục thuế • Director of district tax department => Chi cục trưởng • Division => phòng • Board => Ban • Head of Division => Trưởng phòng • Deputy Head of Division => Phó trưởng phòng • Civil servant => Công chức • Official => Chuyên viên • Inspector => Thanh tra viên • Law => Luật • Decree => Nghị định • Circular => Thông tư • Decision => Quyết định • Tax-payer => Người nộp thuế • Registration => Đăng ký thuế • Declare => Khai báo thuế • Impose a tax => Ấn định thuế • Refund of tax => Thủ tục hoàn thuế • Tax offset => Bù trừ thuế • Examine => kiểm tra thuế • Inspect => Thanh tra thuế • License tax => Thuế môn bài • Company income tax => thuế thu nhập doanh nghiệp • Personal income tax => Thuế thu nhập cá nhân • Value added tax (VAT) => Thuế giá trị gia tăng • Special consumption tax => Thuế tiêu thụ đặc biệt • Natural resources tax => Thuế tài nguyên • Environment tax => Thuế bảo vệ môi trường • Environment fee => Phí bảo vệ mội trường • Registration fee => Lệ phí trước bạ • Export tax => Thuế xuất khẩu • Import tax => thuế nhập khẩu • Tax rate => Thuế suất • Tax policy: Chính sách thuế • Tax cut => Giảm thuế • Tax penalty => Tiền phạt thuế • Taxable => Chịu thuế, khoản thuế phải nộp • Tax abatement => Sự khấu trừ thuế • Late filing penalty => Tiền phạt do khai thuế trễ hạn • Late payment penalty => Tiền phạt do đóng thuế trễ hạn • Lessee, tenant => Người thuê mướn nhà, đất • Lessor => Chủ cho thuê nhà, đất • Levy => Đánh thuế; tịch thu tiền (từ ngân hàng); buộc phải chịu thuế theo pháp luật quy định • Levy (on a bank account)=> Sai áp và tịch thu tiền (từ tài khoản ngân hàng theo lệnh của tòa án) • Levy on wages => Trích tiền từ lương để trả nợ theo lệnh của tòa án • Liabilities => Các khoản nợ phải trả • Lien => Sai áp; quyền tịch thu tài sản để trừ nợ • Limited partnership => Hình thức hợp tác kinh doanh giới hạn • Long term => Dài hạn • Lump sum => Trọn gói, số tiền nhận hay trả một lần thay vì nhận hay trả nhiều lần • Make payment to => Thanh toán cho, trả tiền cho • Natural disaster => Thiên tai • Offer in compromise => Đề nghị được thỏa thuận giữa hai bên để giải quyết một vấn đề chưa được thỏa đáng • Over payment => Số tiền trả nhiều hơn mức quy định • Account => Trương mục/tài khoản • Account statement > Sao kê tài khoản • Accounts payable => Tài khoản chi trả • Accounts receivable => Tài khoản nhận tiền, trương mục thu nhập • Accrued taxes => Các khoản thuế nợ tích lũy (cộng dồn do chưa thanh toán) • Adjustments => Các mục điều chỉnh • Advocate => Viên chức trợ giúp người khai thuế / luật sư • Amended return => hồ sơ thuế đã khai được điều chỉnh lại
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Thuế nhập khẩu trong tiếng anh thường được gọi là Import Tax
Các cụm từ được dùng với nghĩa tương tự: Import duty, Custom duties.
Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là Import - Export Tariff (/ˈɪmpɔːt/ - /ɪkˈspɔːt/ /ˈtærɪf/) thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu.
Một số ví dụ về biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh:
Import - Export tariff of all kinds of seafood.
(Biểu thuế xuất nhập khẩu các loại hải sản).
Import - Export tariff of fruits and berries.
(Biểu thuế xuất nhập khẩu các loại trái cây và hoa quả).
Import - Export tariff of animal products.
(Biểu thuế xuất nhập khẩu các sản phẩm động vật).
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 (File excel): Là bảng tập hợp các loại thuế suất do Nhà nước quy định để tính thuế cho các đối tượng chịu thuế (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, tài sản…). Thuế suất được quy định trong biểu thuế dưới hai hình thức: thuế suất tỉ lệ và thuế suất cố định.
Để biết rõ cách tra biểu thuế, tra mã HS code, bạn có thể xem thêm bài viết chuyên môn: Hs code là gì? Cách tra mã HS code trong Biểu thuế xuất nhập khẩu
Các kí hiệu trong biểu thuế 2023
(*,5): Không chịu thuế NK, bán ra VAT 5%
(*,10): Không chịu thuế NK, bán ra VAT 10%
Cách tính thuế hàng hóa xuất nhập khẩu
Thuế NK = Trị giá tính thuế hàng NK * Thuế suất thuế NK
Thuế TTĐB = Thuế suất thuế TTĐB * (Trị giá tính thuế NK + Thuế NK)
Thuế BVMT = Thuế suất tuyệt đối thuế BVMT * Lượng hàng
Thuế GTGT= (Giá tính thuế hàng nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế BVMT)* Thuế suất thuế GTGT
Cụ thể quy định mức thuế suất cho từng danh mục hàng hóa như thế nào, các bạn có thể xem hoặc tải về BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2023: TẠI ĐÂY
Xuất nhập khẩu Lê Ánh mong rằng với những chia sẻ trên đây, các bạn đã biết cách tra biểu thuế suất XNK trong bảng biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2023, cách tính thuế hàng hóa xuất nhập khẩu và những quy định cụ thể, cập nhật nhất về biểu thuế XNK 2023.
Đặc biệt, khi làm nghiệp vụ xuất nhập khẩu bạn cần đặc biệt chú ý đến một số mặt hàng đặc biệt trong quyển biểu thuế xuất nhập khẩu để tra ra mức thuế suất đúng nhất theo quy định.
Tất nhiên, Trong quá trình tra biểu thuế xuất nhập khẩu, có rất nhiều người gặp khó khăn do không xác định rõ được đó có phải là mã HS code của mặt hàng bạn đang tra. Vì vậy, nhiều bạn chọn giải pháp học xuất nhập khẩu thực tế để trang bị kiến thức thực tế nhất về nghề xuất nhập khẩu và rèn luyện kĩ năng làm việc. Bạn hoàn toàn có thể tham gia các khóa học xuất nhập khẩu thực tế ngắn hạn tại XNK Lê Ánh để học toàn bộ nghiệp vụ xuất nhập khẩu được giảng dạy bởi các chuyên gia hàng đầu trong ngành xuất nhập khẩu và logistics.
Xuất nhập khẩu Lê Ánh - đơn vị đào tạo thực tế, chuyên sâu về xuất nhập khẩu.
Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là Import - Export Tax, là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam và độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và thế giới.
Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là Import - Export Tariff (/ˈɪmpɔːt/ - /ɪkˈspɔːt/ /ˈtærɪf/) thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu.
Mục đích của biểu thuế xuất nhập khẩu: Chỉ thu một lần, áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch.
Bảo hộ nền sản xuất trong nước, không thể áp dụng biện pháp hành chính.
Một số ví dụ về biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh:
Import - Export tariff of all kinds of seafood.
(Biểu thuế xuất nhập khẩu các loại hải sản).
Import - Export tariff of fruits and berries.
(Biểu thuế xuất nhập khẩu các loại trái cây và hoa quả).
Import - Export tariff of animal products.
(Biểu thuế xuất nhập khẩu các sản phẩm động vật).
Bài viết biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Nhân dịp năm mới Quý Mão 2023, Công ty Lacco xin cung cấp đến quý khách hàng và bạn đọc của lacco.com.vn File Biểu thuế XNK 2023 đã tích hợp và được Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hòn Gai - Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh cập nhật bản mới nhất.
1. Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam theo Thông tư 31/2022/TT-BTC.
2. Các biểu thuế năm 2021 liên quan đến hàng hóa XK, NK: Tổng cộng 31 biểu thuế, gồm: Biểu thuế XK, Biểu thuế NK thông thường, Biểu thuế NK ưu đãi, Biểu thuế GTGT, Biểu thuế TTĐB, Biểu thuế BVMT, 22 Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt & 03 biểu thuế XK ưu đãi của VN tham gia 17 Hiệp định thương mại song phương và đa phương.
+ Biểu thuế XNK thông thường, NK ưu đãi được cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại Công văn số 5731/TCHQ-TXNK ngày 29/12/2022 (hiện tại vẫn đang chờ có Nghị định/Quyết định mới của Chính phủ & Thủ tướng).
+ Các biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt, XK ưu đãi được cập nhật theo các Nghị định từ 112 đến 127 & 129/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính Phủ (nguồn: thuvienphapluat.vn).
3. Các chính sách quản lý mặt hàng theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan đến 8.724/14.414 mã HS (tham chiếu theo chính sách đã cập nhật từ trước do các Bộ/Ngành chưa ban hành các danh mục hàng hóa mới theo Thông tư 31/2022/TT-BTC).
Link 1: https://tinyurl.com/bieuthuexnk2023
Link 2: https://tinyurl.com/btxnk2023
Link 3: https://tinyurl.com/btxnk2023hqqn
Văn bản sử dụng để cập nhật: https://tinyurl.com/nguontailieucapnhat
Hy vọng với thông tin về biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 được nhật trên đây sẽ giúp cho các doanh nghiệp nắm được chi tiết về các thông tin về mã HS code, mức thuế suất phù hợp với thị trường mà bạn đang triển khai.
Mọi thông tin chi tiết cần được hỗ trợ về khai báo hải quan, thủ tục - hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế, các bạn vui vòng liên hệ với công ty Lacco theo địa chỉ:
Thuế xuất nhập khẩu là loại một thuế gián thu, nhằm thu vào các loại hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là toàn bộ những vật cụ thể được mua – bán, trao đổi, biếu tặng… từ Việt Nam ra nước ngoài hay từ nước ngoài về Việt Nam. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thu theo quy định của pháp luật Việt Nam và các thỏa ước quốc tế mà Việt Nam có tham gia. Vậy Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì? mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì?
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Đối tượng chịu thuế: Tất cả các hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trong các trường hợp sau đây đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay nợ với nước ngoài.
Vai trò của thuế xuất nhập khẩu
– Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát vận động ngoại thương.
– Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là công cụ bảo hộ chế tạo nội địa.
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là nguồn thu của ngân sách nhà nước.
Chức năng cơ bản nhất của thuế nhập khẩu là để tăng thu cho ngân sách, ngoài ra thuế nhập khẩu còn có những ý nghĩa sau:
Biểu thuế xuất nhập khẩu gồm những loại thuế nào?
Biểu thuế xuất nhập khẩu bao gồm các loại thuế sau: Thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, thuế nhập khẩu thông thường;
Đây là một loại thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có nguồn gốc từ những quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam áp dụng theo chính sách tối huệ quốc (MFN). Có khoảng 180 quốc gia trên toàn thế giới được áp dụng chính sách này của Việt Nam.
Đây là một loại thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng cho những hàng hóa nhập khẩu từ các nước có quan hệ thương mại trong hiệp định song phương/đa phương với Việt Nam như: ACFTA, ATIGA, AJCEP, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VKFTA, VCFT, VN-EAEU; thuế XNK ưu đãi đặc biệt có thể lớn hơn thuế suất ưu đãi.
Thuế Nhập Khẩu (TNK) = Trị giá tính thuế hàng NK * Thuế suất thuế NK
Đây là loại thuế suất chung cho các loại hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ các quốc gia mà Việt Nam không tham gia các hiệp định thương mại về ưu đãi thuế, hay không có chính sách đối xử tối huệ quốc ( MFN – Most Favoured Nation). Thuế suất NK thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.