Bảng phiên âm IPA là nền tảng cơ bản giúp bạn phát âm và giao tiếp tiếng Anh lưu loát như người bản ngữ. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách học đúng để chinh phục những ký tự “khó hiểu” trong IPA. Dưới đây là bài viết tổng hợp các kiến thức về bảng phiên âm IPA và hướng dẫn cách đọc, viết phiên âm tiếng Anh dễ nhớ nhất.
Bảng phiên âm IPA là nền tảng cơ bản giúp bạn phát âm và giao tiếp tiếng Anh lưu loát như người bản ngữ. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách học đúng để chinh phục những ký tự “khó hiểu” trong IPA. Dưới đây là bài viết tổng hợp các kiến thức về bảng phiên âm IPA và hướng dẫn cách đọc, viết phiên âm tiếng Anh dễ nhớ nhất.
Dựa vào bảng phiên âm IPA để luyện cách phát âm chuẩn, bạn cần nắm vững các mẹo sau:
Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là hệ thống ngữ âm tiếng Trung giúp bạn dễ dàng tiếp cận tiếng Trung mà không gặp nhiều khó khăn khi phải chuyển đổi ngôn ngữ từ chữ La tinh sang Hán tự.
Đương nhiên, bảng chữ cái tiếng Trung không giống tiếng Việt hay các ngôn ngữ ghi chép bằng ký hiệu La tinh khác.
Nguồn gốc tiếng Trung là chữ tượng hình, được viết bằng một chuỗi các hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm. Theo thời gian, để đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảng chữ cái tiếng Trung đã có nhiều biến thể khác nhau. Bạn có thể thấy những phiên bản của tiếng Quảng Đông, Hán tự, Hán nôm… đây đều được xem có nguồn gốc từ tiếng Hán.
Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, người học nên tìm hiểu 2 bảng chữ cái chính là bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung và bảng các nét cơ bản trong chữ Hán.
Đầu tiên khi học phát âm tiếng Anh theo phiên âm IPA, bạn nên xem các video dạy phát âm bảng ngữ âm này, để nắm được cách đọc và viết từng phiên âm. Lưu ý nên lựa chọn những video chất lượng từ các giáo viên tiếng Anh bản xứ hoặc các cơ sở giáo dục uy tín.
Nguyên âm đơn ngắn trong tiếng Anh là những nguyên âm có thời lượng phát âm ngắn, không kéo dài hơi, ví dụ như /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/. Cách phát âm các nguyên âm trong tiếng Anh chuẩn như sau:
Các nét trong tiếng Trung cũng tương đương với các chữ Cái trong tiếng Việt. Trong tiếng Trung chỉ có 8 nét cơ bản, đó là: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc.
Xem thêm bài viết chi tiết về cách viết chữ Hán tại đây!!
Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Nguyên âm đôi là những nguyên âm được cấu tạo từ hai nguyên âm đơn, đơn cử như các nguyên âm /iə/, /eə/, /ei/, /ai/, /ʊə/, /ɑʊ/, /ɔi/, /əʊ/.
Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, chắc chắn bạn đã nghe qua bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung hay bính âm (Pinyin).
Bính âm, ngữ âm là thuật ngữ chung cho hệ thống bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung.
Ngữ âm có cấu tạo âm tiết đơn giản, ranh giới âm tiết rõ ràng và có thanh điệu là thành phần quan trọng bộc lộc cảm xúc của người nói. Cấu trúc âm tiết của tiếng Trung có tính quy luật mạnh. Mỗi âm tiết đều có cấu tạo từ ba phần chính.
Trong tiếng Trung có tổng cộng 36 vận mẫu, trong đó gồm 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi và 1 vận mẫu âm uốn lưỡi. Cụ thể như sau:
Trong tiếng Trung có 21 thanh mẫu. Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta chia thanh mẫu thành các nhóm sau:
Ngoài ra còn có hai thanh mẫu y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.
Khác với tiếng Việt có 6 dấu thì trong tiếng Trung chỉ có 4 thanh điệu và 1 thanh không hay khinh thanh. Mỗi thanh điệu biểu thị hướng đi của âm thanh. Cụ thể như sau:
Học bảng phiên âm IPA tốt nhất bạn nên học kĩ từng nguyên âm và phụ âm, đối với phần phụ âm trong tiếng Anh nên học theo từng cặp để nhận biết rõ giữa phụ âm vô thanh và phụ âm hữu thanh. Các cặp âm này thường sẽ giống nhau về khẩu hình miệng, chỉ khác nhau ở cách lấy hơi và độ rung của dây thanh quản.
Phụ âm hữu thanh là các âm được tạo ra từ cổ họng, sau đó lên khoang miệng và thoát ra ngoài. Khi đọc các phụ âm hữu thanh, bạn sẽ cảm nhận được độ rung của dây thanh quản, trong khi đó khi phát âm phụ âm vô thanh sẽ không cảm nhận được độ rung này, vì luồng hơi được phát ra từ khoang miệng thay vì cổ họng.
Nguyên âm đơn dài trong tiếng Anh là những nguyên âm /i:/, /æ/, /u:/, /a:/, /ɔ:/, /ɜ:/, khi phát âm cần phải kéo dài âm thanh hơn. Tuy chỉ có một khác biệt nhỏ so với nguyên âm đơn ngắn nhưng chúng vô cùng quan trọng, khi phát âm đọc đúng các nguyên âm và phụ âm giúp người đọc dễ dàng hiểu được nghĩa của từ đó.
IPA – International Phonetic Alphabet là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà tất cả người học tiếng Anh cần phải nắm vững.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Cụ thể, IPA gồm 44 phiên âm tiếng Anh, được chia làm 2 loại là nguyên âm và phụ âm. Trong đó, có 24 phụ âm và 20 nguyên âm, được chia làm 12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm ghép. Nguyên âm ghép chính là sự kết hợp của hai nguyên âm.
Trong bảng phiên âm, mỗi ô sẽ bao gồm cách phát âm và cách viết từ tiếng Anh đó. Các âm trong IPA ghép lại với nhau sẽ tạo nên cách phát âm của từ.
Bạn nên kết hợp các giác quan như mắt, tai, miệng đồng thời khi học phát âm. Nhìn mặt chữ để ghi nhớ, lắng tai nghe cách đọc và miệng đồng thời phát âm lại ngay sau đó, phương pháp này giúp bạn ghi nhớ cách đọc và viết phiên âm nhanh hơn.
Ngay từ bây giờ, bạn hãy dùng từ điển để tra nghĩa, kết hợp với việc tra phiên âm để nắm vững cách đọc sao cho đúng nhất. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian khi học tiếng Anh tại nhà, học song song nhiều kiến thức để tối ưu hóa quá trình “chinh phục” ngoại ngữ.
ELSA Speak là ứng dụng luyện nói và phát âm tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Với công nghệ AI độc quyền ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói, chỉ ra lỗi sai phát âm và hướng dẫn cách sửa chi tiết từ cách nhả hơi, đặt lưỡi. Đồng thời, bạn sẽ được học đầy đủ 44 âm tiết trong hệ thống ngữ âm tiếng Anh.
Khi đăng nhập vào ứng dụng ELSA Speak, bạn sẽ được làm bài test đầu vào và chấm điểm phát âm bản xứ. Hệ thống sẽ tự động trả kết quả ngay sau đó, phân tích chi tiết những kỹ năng tốt, những kỹ năng mà bạn cần cải thiện. ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học tiếng Anh cá nhân hóa, phù hợp với năng lực mỗi người.
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của ELSA Speak về bảng phiên âm IPA, cách đọc và viết phiên âm tiếng Anh chuẩn. Để đẩy nhanh tiến độ học tập và giao tiếp chuẩn xác hơn, bạn hãy luyện tập thường xuyên theo những tips được đề cập trong bài.
Cuối cùng, đừng quên tải và học cùng ELSA Speak 10 phút mỗi ngày để nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh của mình bạn nhé!
Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là một công cụ hữu ích cho người mới bắt đầu học tiếng Trung dù là trình độ sơ cấp hay phổ thông. Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung này sử dụng tốt cho cả người học tiếng Trung phồn thể lẫn giản thể, chỉ cần học phát âm thông qua bảng chữ cái pinyin này thì người học có thể tập đọc hay phát âm tốt.
Sự ra đời của bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung đã hỗ trợ rất nhiều cho những người học tiếng Trung, đặc biệt là các bạn tại Việt Nam. Trong bài viết dưới đây, Taiwan Diary sẽ hướng dẫn bạn về bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung dễ hiểu nhất nhé!!